Quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài

136

 

Quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài phải được thực hiện trong vòng 45 ngày sau khi kết thúc hợp đồng

Việc khai thuế nhà thầu sẽ được thực hiện theo lần phát sinh thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài và khai quyết toán khi kết thúc hợp đồng với nhà thầu.

Tuy nhiên, vẫn có nhiều kế toán vẫn đang mông lung khi thực hiện quyết toán thuế nhà thầu dẫn đến nhiều trường hợp chậm nộp, nộp thiếu dẫn đến bị phạt hành chính.

Các trường hợp thuế nhà thầu phát sinh hiện nay chủ yếu từ các nhà thầu nước ngoài không phải là đối tượng cư trú tại Việt Nam, sẽ phải nộp thuế nhà thầu trực tiếp trên phần trăm doanh thu cho thuế TNDN và thuế GTGT và thực hiện quyết toán thuế trên tờ khai quyết toán mẫu 02/NTNN. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài được thực hiện chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày kết thúc hợp đồng nhà thầu.

Hướng dẫn quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài

Các trường hợp Khai thuế đối với trường hợp nộp thuế GTGT tính trực tiếp trên GTGT, nôp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu Khai thuế đối với trường hợp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu.

Khai thuế

a) Khai thuế đối với trường hợp nộp thuế GTGT tính trực tiếp
trên GTGT, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu là loại khai theo lần phát sinh thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài và khai quyết toán khi kết thúc hợp đồng nhà thầu.
a) Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài trực tiếp thực hiện khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu nộp hồ sơ khai thuế, hồ sơ khai quyết toán thuế cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp Bên Việt Nam.

Đối tượng
áp dụng

Các trường hợp không thỏa mãn điều kiện tại Điều 8 Thông tư số 103/2014/TT-BTC Tại Điều 8 Thông tư số 103/2014/TT-BTC nêu trên quy định điều kiện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nộp thuế TNDN trên cơ sở kê khai doanh thu, chi phí để xác định thu nhập chịu thuế đối với Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài như sau:
“1. Có cơ sở thường trú tại Việt Nam, hoặc là đối tượng cư trú tại Việt Nam;
2. Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên kể từ ngày hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có hiệu lực;
3. Áp dụng chế độ kế toán Việt Nam và thực hiện đăng ký thuế, được cơ quan thuế cấp mã số thuế”.

Hồ sơ khai
quyết toán thuế

– Tờ khai Quyết toán thuế nhà thầu theo mẫu số 02/NTNN ban hành kèm theo Thông tư này;
– Bảng kê các Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ Việt Nam tham gia thực hiện hợp đồng nhà thầu theo mẫu số 02-1/NTNN, 02-2/NTNN ban hành kèm theo Thông tư này;
– Bảng kê chứng từ nộp thuế;
– Bản thanh lý hợp đồng nhà thầu (nếu có).
– Tờ khai Quyết toán thuế nhà thầu theo mẫu số 04/NTNN ban hành kèm theo Thông tư này;
– Bảng kê các Nhà thầu phụ Việt Nam tham gia thực hiện hợp đồng nhà thầu theo mẫu số 02-2/NTNN ban hành kèm theo Thông tư này;
– Bảng kê chứng từ nộp thuế,
– Bản thanh lý hợp đồng nhà thầu (nếu có).

Thời hạn
nộp tờ khai

  Tại Khoản 3e, Điều 10 quy định chung về khai thuế, tính thuế:
“3. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:
e) Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế đối với trường hợp doanh nghiệp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động chậm nhất là ngày thứ 45 (bốn mươi lăm), kể từ ngày có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động.”;

Quy định phạt
chậm nộp tờ khai

Theo Điều 9 Thông tư 166/2013/TT-BTC quy định về mức xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định như sau:
• Phạt cảnh cáo: Từ 01 ngày đến 05 ngày mà có tình tiết giảm nhẹ
• Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 1.000.000 đồng: Từ 01 ngày đến 10 ngày
• Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 2.000.000 đồng: Từ trên 10 ngày đến 20 ngày:
• Phạt tiền từ 1.200.000 đồng đến 3.000.000 đồng: Từ trên 20 ngày đến 30 ngày
• Phạt tiền từ 1.600.000 đồng đến 4.000.000 đồng: Từ trên 30 ngày đến 40 ngày
• Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng một trong các trường hợp sau:
         – Từ trên 40 ngày đến 90 ngày
         – Quá 90 ngày nhưng không phát sinh số thuế phải nộp
         – Không nộp tờ khai nhưng không phát sinh số thuế phải nộp
         – Nộp hồ sơ khai thuế tạm tính quý quá 90 ngày nhưng chưa đến hạn nộp hồ sơ quyết toán năm

Thời hạn phạt
có hiệu lực

 Các mức phạt vi phạm hành chính về thuế chỉ có hiệu lực trong vòng 2 năm kể từ ngày hành vi vi phạm thực hiện:
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về thuế
 a) Đối với hành vi vi phạm thủ tục thuế thì thời hiệu xử phạt là 02 năm, kể từ ngày hành vi vi phạm được thực hiện đến ngày ra quyết định xử phạt. Ngày thực hiện hành vi vi phạm hành chính về thủ tục thuế là ngày kế tiếp ngày kết thúc thời hạn phải thực hiện thủ tục về thuế theo quy định của Luật quản lý thuế.
b) Đối với trường hợp làm thủ tục thuế bằng điện tử thì ngày thực hiện hành vi vi phạm hành chính về thuế là ngày kế tiếp ngày kết thúc thời hạn làm thủ tục thuế theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

Cách nộp tờ khai

Thực hiện tờ khai theo mẫu trên hệ thống HTKK và tiến hành nộp online qua nhantokhai.gdt.gov.vn

Biên soạn : Nguyễn Hồng Tươi – Tư vấn viên

Bản tin này chỉ mang tính chất tham khảo, không phải ý kiến tư vấn cụ thể cho bất kì trường hợp nào.

Để biết thêm thông tin cụ thể, xin vui lòng liên hệ với các chuyên viên tư vấn.

Công ty TNHH Gonnapass

Phòng 701, tầng 7, tòa nhà 3D, số 03 Duy Tân, Phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Hà Nội

Hotline/Zalo liên hệ: 02432 123 450/0888 942 040

Email: hotro@gonnapass.com

Mọi thông tin xin liên hệ:

Công ty TNHH Gonnapass

Tầng 6, toà nhà Việt á, số 9 Duy Tân, Phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Hà Nội

Email: hotro@gonnapass.com

Facebook: https://www.facebook.com/gonnapasscom/

Website: https://gonnapass.com/

Hotline: 0888 942 040

avatar
admin

Nếu bạn thích bài viết, hãy thả tim và đăng ký nhận bản tin của chúng tôi

Ý kiến bình luận