Với mọi quốc gia, thuế luôn là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước. Vì vậy, trong mọi thời kỳ, Hiến pháp của các quốc gia đều quy định về nghĩa vụ đóng thuế của các đối tượng. Tại Việt Nam, theo Điều 47 Hiến pháp năm 2013, điều này được khẳng định như sau
Mọi người có nghĩa vụ nộp thuế theo luật định.
Cụ thể hóa, theo điều 4 Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 về nguyên tắc quản lý thuế
Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. Nộp thuế theo quy định của pháp luật là nghĩa vụ và quyền lợi của mọi tổ chức, cá nhân. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm tham gia quản lý thuế.
Một trong các nội dung của quản lý thuế là quản lý nộp tiền thuế vào Ngân sách. Để nộp thuế, các tổ chức, cá nhân cần nắm được một số thông tin trên Giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước, trong đó có thông tin liên quan đến mã chương và mã tiểu mục. Tổng Cục thuế ban hành Công văn 1147/TCT-KK về việc hướng dẫn thực hiện hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước (NSNN) sửa đổi, bổ sung theo Thông tư 300/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính
- Mã chương
Để tra cứu lại mã chương, người nộp thuế có thể tham khảo thông tư 300/2016/TT-BTC và công văn số 1147/TCT-KK. Ngoài ra, người nộp thuế tra cứu thêm tại website http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp và gõ mã số thuế để tra cứu
Tóm tắt một số mã chương thường gặp như sau
Mã chương | Đối tượng | Áp dụng | |
154 | Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh – Thuộc Trung ương quản lý | / | |
554 | Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh – Cấp tỉnh quản lý | / | |
754 | Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh – Cấp quận, huyện quản lý | Công ty TNHH, cổ phần do 100% vốn Việt Nam thuộc cấp quận, huyện quản lý… | |
755 | Doanh nghiệp tư nhân – Cấp quận, huyện quản lý | / | |
151 | Các đơn vị có 100% vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam – Giấy phép do Sở kế hoạch của các TP thuộc TW cấp | Công ty nước ngoài tại Hà Nội, Hải Phòng,Đà Nẵng, TPHCM, Cần Thơ | |
551 | Các đơn vị có 100% vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam – Giấy phép do Sở kế hoạch của các tỉnh, TP còn lại (KHÔNG thuộc TW) cấp | Công ty nước ngoài tại các tỉnh còn lại như Bắc Ninh, Hưng Yên… | |
152 | Các đơn vị có vốn nước ngoài từ 51% đến dưới 100% vốn điều lệ…”– Giấy phép do Sở kế hoạch của các TP thuộc TW cấp | Công ty không thuộc 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Hà Nội, Hải Phòng,Đà Nẵng, TPHCM, Cần Thơ | |
552 | Các đơn vị có vốn nước ngoài từ 51% đến dưới 100% vốn điều lệ…”– Giấy phép do Sở kế hoạch của các tỉnh, TP còn lại (KHÔNG thuộc TW) cấp | Công ty không thuộc 100% vốn đầu tư nước ngoài tại các tỉnh còn lại như Bắc Ninh, Hưng Yên… | |
161 | Nhà thầu chính nước ngoài– Giấy phép do Sở kế hoạch của các TP thuộc TW cấp | Mã số thuế nhà thầu của các công ty có mã chương 151, 152 | |
561 | Nhà thầu chính nước ngoài – Giấy phép do Sở kế hoạch của các tỉnh, TP còn lại (KHÔNG thuộc TW) cấp | Mã số thuế nhà thầu của các công ty có mã chương 551, 552 | |
*Lưu ý, riêng với thuế TNCN
1. Trường hợp người nộp thuế chỉ phát sinh 1 loại thu nhập: 1.1. Thuế thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh; thuế thu nhập từ tiền lương, tiền công; thu nhập từ đầu tư vốn; thu nhập từ chuyển nhượng vốn, căn cứ vào cấp quản lý của cơ quan thuế đối với người nộp thuế để hạch toán.
1.2. Thuế thu nhập từ các trường hợp khác hạch toán vào Chương 757. 2. Trường hợp người nộp thuế phát sinh từ 2 loại thu nhập trở lên: – Trường hợp người nộp thuế vừa phát sinh thuế thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh và các loại thuế thu nhập cá nhân khác thì Chương của người nộp thuế được xác định theo Chương của đơn vị phát sinh thuế thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh. – Trường hợp người nộp thuế phát sinh một lúc nhiều khoản thuế thu nhập (trừ thuế thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh) thì Chương của người nộp thuế được xác định theo Chương của loại thuế thu nhập có tỷ trọng nộp ngân sách nhà nước lớn hơn. Lưu ý: Với thuế TNCN do công ty khấu trừ và nộp thay, trường hợp phát sinh khoản phạt chậm nộp thì khi lập giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước, mã chương vẫn xác định là mã chương của tổ chức do tổ chức có trách nhiệm khấu trừ và nộp thay. Ví dụ tổ chức dưới đây sử dụng mã chương 151
|
2. Mã tiểu mục
Để tra cứu lại mã tiểu mục, người nộp thuế có thể tham khảo thông tư 300/2016/TT-BTC và công văn số 1147/TCT-KK. Ngoài ra, người nộp thuế có thể liên hệ hỏi trực tiếp Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng thương mại nơi sẽ chuyển tiền nộp thuế. Các mã tiểu mục thường gặp và tiểu mục chậm nộp tương ứng là
BẢNG MÃ TIỂU MỤC THƯỜNG GẶP |
|||
Mã TM | Đối tượng | Mã TM chậm nộp tương ứng | |
1001 | Thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công. | 4917 | |
1052 | Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động sản xuất kinh doanh (gồm cả dịch vụ trong lĩnh vực dầu khí) | 4918 | |
1701 | Thuế giá trị gia tăng hàng sản xuất, kinh doanh trong nước (gồm cả dịch vụ trong lĩnh vực dầu khí) | 4931 | |
1702 | Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu | 4928 | |
1901 | Thuế nhập khẩu | 4936 | |
4253 | Phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan thuộc thẩm quyền ra quyết định của cơ quan hải quan | ||
4254 | Phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế thuộc thẩm quyền ra quyết định của cơ quan thuế | ||
(không bao gồm phạt vi phạm hành chính đối với Luật thuế thu nhập cá nhân) | |||
4268 | Phạt vi phạm hành chính đối với Luật thuế thu nhập cá nhân | ||
4272 | Tiền nộp do chậm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính do cơ quan thuế quản lý. | ||
2862 – 2864 | Lệ phí môn bài | 4944 |
Hướng dẫn
- Thông tư số 300/2016/TT-BTC
- Công văn số 1147/TCT-KK đính kèm