(Update – 20190703)
Ngày 10/6/2019, Tổng Cục thuế có công văn số 2355/TCT-DNNCN hướng dẫn rõ trường hợp chi phí thuê cá nhân kinh doanh. Theo đó:
Trường hợp | Điều kiện chi phí được trừ | Thuế của cá nhân |
Ký hợp đồng lao động với cá nhân kinh doanh | Tương tự chi phí tiền lương (Có hợp đồng lao động, chứng từ chi lương…) | Khấu trừ theo diện tiền lương, tiền công |
Ký hợp đồng dịch vụ với cá nhân kinh doanh cùng ngành nghề | Nếu doanh thu của cá nhân kinh doanh từ 100 triệu đồng/năm trở xuống: Mẫu 01/TNDN kèm hồ sơ liên quan (Hợp đồng, chứng từ thanh toán…) | Không chịu thuế TNCN, GTGT, môn bài |
Nếu doanh thu của cá nhân kinh doanh trên 100 triệu đồng/năm: Hóa đơn kèm hồ sơ liên quan (Hợp đồng, chứng từ thanh toán…) | Cá nhân kinh doanh tự kê khai thuế của hoạt động kinh doanh
Doanh nghiệp không phải khấu trừ thuế |
Ngoài ra, nếu như trước đây, việc mua hàng hóa dịch vụ từ các cá nhân cũng đều cần có hóa đơn liên quan thì từ năm 2014, trên tinh thần đơn giản hóa thủ tục hành chính và cũng hạn chế hành vi lạm dụng hóa đơn cho các mục đích không hợp pháp, không phải giao dịch mua hàng hóa dịch vụ nào doanh nghiệp cũng cần có hóa đơn như trước, việc ghi nhận một giao dịch căn cứ không phải chỉ theo hình thức hóa đơn mà dựa theo thực tế từng trường hợp và các chứng từ chứng minh khác đi kèm như biên bản nghiệm thu (dịch vụ), biên bàn bàn giao (hàng hóa), hợp đồng…
Chúng ta cùng tham khảo sơ đồ dưới đây
Chi phí mua của cá nhân | Các trường hợp | Điều kiện chi phí được trừ | Thuế của cá nhân |
Chi phí thuê tài sản (Nhà xưởng phương tiện… không kèm nhân công)
(Không phân biệt cá nhân có kinh doanh hay không) |
Chủ nhà có tổng doanh thu cho thuê từ 100 triệu đồng/năm trở xuống | – Hợp đồng thuê tài sản
– Chứng từ thanh toán – Tờ khai thuế nộp thay chủ nhà (Nếu hợp đồng thuê quy định bên đi thuê chịu thuế) |
Không chịu lệ phí môn bài, thuế (GTGT, TNCN) |
Chủ nhà có tổng doanh thu cho thuê trên 100 triệu đồng/năm | Phải nộp lệ phí môn bài theo doanh thu, 5% thuế GTGT, 5% thuế TNCN | ||
Chi phí thuê dịch vụ
Chi phí mua tài sản |
Cá nhân không kinh doanh | Mẫu 01/TNDN kèm hồ sơ liên quan (Hợp đồng, chứng từ thanh toán…) | – Nếu thuê dịch vụ: Khấu trừ thuế TNCN theo diện tiền lương, tiền công
– Nếu mua tài sản: Không chịu thuế (TNCN, GTGT, môn bài) |
Cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống | Không chịu thuế TNCN, GTGT, môn bài | ||
Cá nhân kinh doanh có doanh thu trên 100 triệu đồng/năm | Hóa đơn kèm hồ sơ liên quan (Hợp đồng, chứng từ thanh toán…) | Cá nhân kinh doanh tự kê khai thuế của hoạt động kinh doanh
– Thuế GTGT: 1% với HH, 5% với DV – Thuế TNCN: 0,5% với HH, 2% với DV Doanh nghiệp không phải khấu trừ thuế |
Bên cạnh đó, chúng ta có thể tham khảo thêm mục 2.4, khoản 2 Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC về các khoản chi phí không được trừ, doanh nghiệp trong các trường hợp sau phải lập bảng kê hàng hóa cũng như tập hợp chứng từ thanh toán nếu muốn khoản chi phí này đủ điều kiện ghi nhận chi phí được trừ:
Mua hàng hóa là nông, lâm, thủy sản của người sản xuất, đánh bắt trực tiếp bán ra;
Mua sản phẩm thủ công làm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, song, mây, rơm, vỏ dừa, sọ dừa hoặc nguyên liệu tận dụng từ sản phẩm nông nghiệp của người sản xuất thủ công không kinh doanh trực tiếp bán ra;
Mua đất, đá, cát, sỏi của hộ, cá nhân tự khai thác trực tiếp bán ra;
Mua phế liệu của người trực tiếp thu nhặt;
Mua tài sản, dịch vụ của hộ, cá nhân không kinh doanh trực tiếp bán ra;
Mua hàng hóa, dịch vụ của cá nhân, hộ kinh doanh (không bao gồm các trường hợp nêu trên) có mức doanh thu dưới ngưỡng doanh thu chịu thuế giá trị gia tăng (100 triệu đồng/năm)
Với trường hợp trường hợp khi DN thuê tài sản, nếu như thuê địa điểm từ những tổ chức có thể xuất hóa đơn, chứng từ vớichi phí thuê không nằm ngoài các điều kiện thông thường (Có hóa đơn hợp lệ, có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt với hóa đơn từ 20 triệu trở lên và khoản chi liên quan đến sản xuất kinh doanh) thì khoản chi phí thuê địa điểm của cá nhân dường như khiến doanh nghiệp lúng túng khi xử lý. Đặc biệt hiện nay, cơ quan thuế ban hành các văn bản hướng dẫn với nộidung KHÔNG CẤP HÓA ĐƠN cho cá nhân có tài sản cho thuê. (Công văn số 1834/TCT-TNCN…) và trường hợp doanh thu từ cho thuê BAO GỒM thuế từ 100 triệu đồng/năm trở xuống thì cá nhân không thuộc phải kê khai và nộp lệ phí môn bài, thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng, theo đó, về cơ bản trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân thì hồ sơ để xác định chi phí được trừ được tóm tắt theo sơ đồ dưới đây.
Căn cứ pháp lý
Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC về chi phí được trừ cho mục đích tính thuế TNDN
Thông tư 111/2013/TT-BTC, thông tư 92/2015/TT-BTC về thuế TNCN
Luật thuế GTGT và các thông tư hướng dẫn luật thuế GTGT
Biên soạn: Nguyễn Việt Anh – Manager – Manabox Việt Nam
Bản tin này chỉ mang tính chất tham khảo, không phải ý kiến tư vấn cụ thể cho bất kì trường hợp nào.
Để biết thêm thông tin cụ thể, xin vui lòng liên hệ với các chuyên viên tư vấn.
Mọi thông tin xin liên hệ:
Công ty TNHH Gonnapass
Tầng 6, toà nhà Việt á, số 9 Duy Tân, Phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
Email: hotro@gonnapass.com
Facebook: https://www.facebook.com/Gonnapasscom/
Website: https://gonnapass.com
Hotline: 0888 942 040